IELTS Writing Task 1: Từ vựng và cấu trúc trong Table Chart

Đề bài IELTS Writing Task 1 dạng bảng (table) thường đưa ra nhiều dữ liệu, khiến người học gặp khó khăn khi phải tổng hợp, chọn lọc và xác định xu hướng. Nắm vững cách làm bài, từ vựng và cấu trúc của dạng bài này sẽ giúp người học tiết kiệm thời gian và đạt số điểm cao.

Từ vựng sử dụng trong IELTS Writing Task 1 dạng Table

Từ vựng trong phần mở bài

Từ vựng Ý nghĩa Ví dụ
The table shows biểu đồ bảng cho thấy… The table shows the percentage of unemployment in America over the period of 3 years.(Biểu đồ cho thấy phần trăm thất nghiệp ở Mỹ trong giai đoạn 3 năm).
The table summarises/ provides information about biểu đồ tóm tắt/ đưa ra thông tin về… The table summarizes/ provides information about young people in higher education.(Biểu đồ cung cấp thông tin về số người trẻ đang học đại học).
The table compares biểu đồ so sánh… The table compares 4 countries in terms of population.(Biểu đồ so sánh 4 quốc gia dựa trên dân số).

Từ vựng chuyển tiếp đoạn, ý

Để cung cấp thông tin tổng quan về bảng dữ liệu có thể sử dụng vocabulary về tóm lược.

  • Overall: nhìn chung 
  • Broadly, it can be seen that…: nhìn chung, có thể thấy rằng…
  • To summarise: tóm gọn lại
  • Key point: điểm chủ chốt

Hoặc nhấn mạnh những đặc điểm nổi bật của thông tin bằng từ vựng chỉ sự khác biệt và tương đồng.

  • Likewise, similarly: tương tự
  • Conversely: trái ngược

Ví dụ:

Overall/ Broadly, it can be seen that/ To summarise, the population of 4 countries increased over the period shown.

(Nhìn chung, dân số của 4 quốc gia đều tăng trong giai đoạn được nêu).

Từ vựng miêu tả số liệu

Khi mô tả sự thay đổi, trend theo thời gian cần sử dụng từ vựng diễn đạt xu hướng.

Xu hướng Từ vựng Ví dụ
Xu hướng tăng increase, rise, grow, climb, go up, over time The number of tourists visiting Japan increased/ rose/ grew/ climbed/ went up over 5 years.

(Số du khách thăm Nhật Bản đã tăng trong 5 năm).

Xu hướng giảm decrease, fall, reduce, decline, drop, went down The number of tourists in 2010 decreased/ fell/ declined by 5%.

(Số du khách trong năm 2010 giảm xuống 5%).

Xu hướng ổn định remain stable, stabilize, stay stable/ unchanged The number of tourists in 2015 remained stable/ unchanged.

(Số du khách năm 2015 ổn định).

Xu hướng dao động fluctuate, be volatile During the same period, the number of cars registered fluctuated.

(Trong cùng giai đoạn, số lượng ô tô đăng ký đã dao động).

Đạt mức cao nhất/ thấp nhất hit the highest/ lowest point The number of employed hit the highest point of 1000 in 2008.

(Số lượng người có việc đạt ngưỡng cao nhất là 1000 người vào năm 2008).

Cấu trúc câu sử dụng trong dạng bài Table

Cấu trúc câu thể hiện sự so sánh và đối lập dữ liệu trong bảng biểu:

Từ vựng Ý nghĩa Ví dụ
Be far more popular than cái gì nhiều hơn/ áp đảo cái gì In America, the car is far more popular than the motorbike. (Ở Mỹ, ô tô áp đảo xe máy)
Far more X than Y có nhiều X hơn Y Far more men than women play tennis. (Có nhiều nam giới chơi quần vợt hơn phụ nữ)
Twice as many… as cái gì nhiều gấp đôi cái gì Twice as many men as women studied Spanish. (Số nam giới học tiếng Tây Ban Nha nhiều gấp đôi phụ nữ)
X is double the price of Y giá của X cao gấp đôi Y The one-bedroom apartment is double the price of the studio apartment. (Giá căn hộ 1 phòng ngủ gấp đôi căn hộ studio)
X is 50% the price of Y giá của X bằng nửa giá của Y
A considerably higher number of X than Y số lượng X nhiều hơn đáng kể Y A considerably higher number of male CEOs than female CEOs. (Số lượng CEO là nam nhiều hơn đáng kể CEO nữ)
X is much more expensive/ cheap than Y X thì đắt/ rẻ hơn Y nhiều The living standard in the UK is much more expensive than in Vietnam. (Mức sống ở Anh thì đắt hơn Việt Nam nhiều)
X is 2/ 3 times cheaper than Y X thì rẻ hơn Y 2 hoặc 3 lần The mango is 2 times cheaper than the durian. (Xoài rẻ gấp đôi sầu riêng 2 lần)

Ứng dụng các từ vựng và cấu trúc câu vào bài mẫu Writing Task 1 dạng Table

The table provides information about the percentage of English native-speaking men and women who chose to study one of nine foreign languages at the UK Centre for foreign language learning in 2020.

Broadly, it can be seen that Arabic was the most popular language chosen by men, while Mandarin was more widely chosen by women than other languages. In addition, obviously, the most significant difference between genders was associated with Mandarin.

As can be seen from the table, the biggest difference in the percentage of foreign languages was related to Mandarin, which is 13%. The number of males learning Welsh was double that of females, 8% and 4% respectively. Likewise, twice as many men chose to study German compared to women.

Conversely, Spanish was equally popular for both men and women. Similarly, the number of women studying Japanese (10%) was slightly higher than that of men (9%). Finally, Italian was the least popular language for men and women.

Bài tập

Điền từ thích hợp vào chỗ trống”

The table presents the finding of a study conducted in Scotland with people aged from 16 to 74 to evaluate their participation in a range of cultural activities during a 12-month period. 

Overall, it is clear that participation in any performance and crafts activities were (1)____ for all age groups. The age range of 16 to 24 had the (2)____ involvement, with 35% and 30% of participants in performance and visual arts, respectively. Other hobbies, especially computer-based ones, were (3)____, coming in at only 10%.

In terms of older age groups, performance was the most appealing activity, though the figure of 22% was (4)____ than that for the group aged from 16 to 24. Crafts, which were the (5)____ for people aged from 45 to 74, had a similar rate of 22%.

By contrast, the group aged 45 to 74 had the (6)_____percentage of adults taking part in most of the activities. It can be seen that 22% of the people from this group participated in craft activities, which was higher than other groups. Finally, the interest in computer-based and writing activities was very low for the group over 25.

Đáp án:

  1. the most popular
  2. largest
  3. far less prevalent
  4. slightly lower
  5. most popular hobby
  6. lowest

Tổng kết

Trên đây, tác giả đã tổng hợp các từ vựng IELTS Writing Task 1 Table và một số cấu trúc thường được sử dụng nhất. Hy vọng qua bài viết này, người học có thể vận dụng thành thạo và linh hoạt các kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi.

Nguồn tham khảo

“IELTS Academic Table Chart Sample Tips and Vocabulary.” Benchmark Education, https://edubenchmark.com/blog/table-chart-ielts/.

Để đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS, việc ôn luyện đúng và hiệu quả là vô cùng quan trọng. Tham khảo thêm khóa học IELTS tại Phoenix Prep để đẩy nhanh quá trình học hiệu quả nhất!