Hiện nay, SAT và ACT không chỉ được các trường đại học tại Hoa Kỳ sử dụng để đánh giá ứng viên mà còn được các trường đại học hàng đầu tại Việt Nam áp dụng trong quá trình xét tuyển.
Theo thông tin chung, có hơn 120 trường đại học trên toàn quốc đã công bố kế hoạch tuyển sinh cho năm 2024, với sự đa dạng hơn trong phương thức xét tuyển. Xu hướng sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, đang ngày càng trở nên phổ biến. Số lượng thí sinh đăng ký và chỉ tiêu xét tuyển theo hình thức này cũng tăng lên mỗi năm.
SAT và ACT là gì?
SAT là viết tắt của Scholastic Aptitude Test, là bài kiểm tra đánh giá năng lực chuẩn hóa được sử dụng rộng rãi cho xét tuyển đại học trong hệ thống giáo dục Mỹ. Bài thi này được tổ chức bởi College Board, một tổ chức phi lợi nhuận chuyên về giáo dục ở Hoa Kỳ.
ACT (American College Testing) là kỳ thi tiêu chuẩn được sử dụng trong quá trình xét tuyển đại học tại Hoa Kỳ. Bài thi ACT bao gồm các môn: English (tiếng Anh), Mathematics (Toán), Reading (Đọc), Science Reasoning (Khoa học luận) và Writing (Viết). Bài thi được kiểm tra chuẩn hoá trên giấy.
Tại sao nên có bằng SAT và ACT?
Trong quá khứ, phần lớn các trường chỉ sử dụng kết quả chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Tuy nhiên, trong năm nay một lượng lớn các trường đã thông báo rằng họ sẽ sử dụng điểm từ các bài kiểm tra SAT và ACT trong quá trình tuyển sinh. Việc bổ sung tuyển sinh bằng SAT và ACT giúp các trường đại học ở Việt Nam tạo điều kiện công bằng hơn cho các ứng viên, vì chứng chỉ này là một tiêu chí khách quan đánh giá năng lực học thuật. Thứ hai, nó giúp sinh viên thể hiện khả năng học tập và hiểu biết trên một phạm vi rộng, không chỉ dựa vào thành tích học tập tại trường cấp hai.
Danh sách các trường đại học top đầu Việt Nam mở rộng danh mục chứng chỉ tiếng Anh
STT | Trường Đại Học | IELTS | SAT | ACT |
1 | Trường Đại Học Ngoại Thương | 6.5 trở lên | 1.260 trở lên | 27 điểm trở lên |
2 | Học viện Ngoại giao
Phương thức 1: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên. Phương thức 2: phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và điểm ưu tiên bao gồm điểm khuyến khích. |
7.0 trở lên | Phương thức 1: 1.300 trở lên
Phương thức 2: 1.200 trở lên |
Phương thức 1: 29 điểm trở lên
Phương thức 2: 23 điểm trở lên |
3 | Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | 5.5 trở lên | 1.200 trở lên | 26 điểm trở lên |
4 | Trường Đại Học Hà Nội | – | 1.100 trở lên | 24 điểm trở lên |
5 | Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 5.5 trở lên | 1.100 | 22 điểm trở lên |
6 | Đại Học Bách Khoa Hà Nội | 5.0 trở lên | Từ 1250 trở lên, trong đó điểm Toán lớn hơn hoặc bằng 600 | 25 điểm trở lên, Toán tối thiểu đạt 25 điểm |
7 | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông | 5.5 trở lên | 1130 trở lên | 25 điểm trở lên |
8 | Học Viện Quân Y | 5.5 trở lên | 1.068 | 18 điểm trở lên |
9 | Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội | 5.0 trở lên | 1.100 | 22 điểm trở lên |
10 | Học Viện Tài Chính | 5.5 | 1.050 | 22 |
11 | Học viện Ngân hàng | 6.0 trở lên | Từ 1200 trở lên | – |
12 | Trường Đại học Dược Hà Nội
(1) Ngành Dược học (2) Ngành khác |
– | (1) 1.350
(2) 1.300 |
(1) 30 điểm trở lên
(2) 27 điểm trở lên |
13 | Trường Đại Học Kinh Tế – Luật (Đại Học Quốc Gia TP.HCM) | 5.0 trở lên | 1.200 | 27 điểm trở lên |
14 | Trường Đại Học Phenikaa | 6.0 trở lên | 1.100 | 24 điểm trở lên |
15 | Trường Đại Học Quốc Tế Miền Đông | 6.0 trở lên | 1.000 | 19 điểm trở lên |
16 | Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin Và Truyền Thông Việt – Hàn (Đại Học Đà Nẵng) | 5.0 trở lên | 1.200 | 26 điểm trở lên |
17 | Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM | 6.0 trở lên | 1.000 | 20 điểm trở lên |
18 | Trường Đại Học Mở TP.HCM | 6.0 trở lên | 1.100 | Không |
19 | Trường Đại Học Tôn Đức Thắng | 4.5 trở lên | 960 | 21 điểm trở lên |
20 | Broward Vietnam | – | 1020 trở lên | 19 điểm trở lên |
______________________
Phoenix Prep – Elevating Futures: High SAT & IELTS Scores Define Us
Hotline: 0836.575.599 (Ms. Hằng)
Sĩ số lớp: 7-10 học