Ghi trọn điểm tiêu chí Coherence and Cohesion trong IELTS Writing

Trong bài thi IELTS Writing, Coherence and Cohesion (Tính mạch lạc và liên kết) là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng bài viết của bạn. Để đạt điểm cao trong tiêu chí này, việc sử dụng các phương liên từ ( Linking Words), tham chiếu ( Referencing) và mệnh đề quan hệ ( Relative Clause) là một phương pháp hiệu quả. Bài viết này của Phoenix sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng 3 phương pháp nêu trên để có thể ghi trọn điểm tiêu chí,

1. Liên từ (Linking Words)

Liên từ chỉ Nguyên nhân – Kết quả

Liên từ  ​​Liên kết ý trong 1 câu Liên kết ý giữa 2 câu khác nhau
  • As a result
  • Consequently
  • For this reason
  • Hence
  • In this way
  • So
  • Therefore
  • Thus
  • S-V because / as / since S-V
  • S-V for the reason that S-V
  • S-V because of / due to / owing to Noun
  • S-V as a result of Noun
  • S-V so S-V
  • S-V, thus V-ing
  • S-V, thereby V-ing
  • S-V. This is because S-V.
  • S-V. Consequently, S-V.
  • S-V. Therefore / Thus / Hence, S-V.
  • S-V. As a result, S-V

Liên từ chỉ sự So sánh – Đối lập

Liên từ  ​​Liên kết ý trong 1 câu Liên kết ý giữa 2 câu khác nhau
  • By contrast
  • But
  • Conversely
  • However
  • In contrast
  • On the contrary
  • On the other hand
  • Otherwise
  • Unlike
  • Whereas
  • While
  • Yet
  • S-V but S-V
  • S-V compared with Noun
  • In contrast to Noun, S-V
  • S-V while / whereas S-V
  • S-V. Likewise / Similarly, S-V
  • S-V. However, S-V.
  • S-V. In comparison, S-V.
  • S-V. Meanwhile / Nevertheless, S-V
  • S-V. Instead, S-V
  • S-V. On the contrary / In contrast / Conversely, S-V

Liên từ để thêm thông tin

Liên từ  ​​Liên kết ý trong 1 câu Liên kết ý giữa 2 câu khác nhau
  • Additionally
  • And
  • Also
  • Besides
  • Furthermore
  • Moreover
  • Not only … but also
  • S-V and S-V
  • S not only V1 but also V2
  • S-V as well as V-ing
  • S-V. Besides, S-V
  • S-V. Furthermore / Moreover / In addition, S-V

Liên từ giúp đưa ra ví dụ:

Liên từ  ​​Liên kết ý trong 1 câu Liên kết ý giữa 2 câu khác nhau
  • A case in point
  • As an illustration
  • As an example
  • For example
  • For instance
  • In particular 
  • Namely
  • Specially
  • To illustrate
  • To demonstrate
  • Such as Noun
  • Such Noun as
  • Namely Noun 1 and Noun 2…
  • S-V. To illustrate, S-V
  • S-V. For instance, S-V
  • S-V. For example, S-V

Liên từ chỉ sự nhấn mạnh, sự nhượng bộ và liệt kê

Sự nhấn mạnh ​​Sự nhượng bộ Liệt kê
  • Above all
  • Anyway
  • As a matter of fact
  • Certainly
  • Indeed
  • In fact
  • Most important
  • Obviously
  • Of course
  • Surely
  • Truly
  • Undoubtedly
  • Without doubt
  • Although
  • Despite
  • However
  • In spite of
  • Nevertheless
  • Though
  • Yet
  • Finally 
  • First, Firstly
  • Further
  • In the first place
  • Last
  • Next
  • Second, Secondly
  • Third, Thirdly
  • To begin with, To start with

2. Tham chiếu (Referencing)

Tham chiếu bằng đại từ this, that

Người viết có thể sử dụng “S-V. This + verb”, trong đó This/that (với nghĩa điều này/điều đó) là đại diện toàn bộ ý của câu trước, và dẫn đến một kết quả gì đó ở câu sau.

  • This/That + Verb: sử dụng để chỉ một ý tưởng hoặc sự việc gần nhất đã được nhắc đến.
  • These/Those + Verb: sử dụng để chỉ nhiều ý tưởng hoặc sự việc gần nhất đã được nhắc đến.

Ví dụ:

The company’s profits have increased significantly. This demonstrates the effectiveness of their new strategy.

=> Có thể thấy lợi nhuận của công ty đã tăng lên 1 cách đáng kể là hệ quả của việc“có chiến lược mới”. Thay vì dùng Therefore, có thể dùng This + Verb với nghĩa “điều này dẫn đến…”

Tham chiếu bằng This/these/such + NOUN + Verb

Đại từ kết hợp với danh từ giúp cụ thể hóa và nhấn mạnh ý tưởng đã được đề cập, làm cho bài viết rõ ràng và dễ hiểu hơn.

  • This/That + Noun + Verb: dùng để chỉ một đối tượng hoặc khái niệm cụ thể.
  • These/Those + Noun + Verb: dùng để chỉ nhiều đối tượng hoặc khái niệm.

Ví dụ:

Many students struggle with academic pressure. This issue needs to be addressed by schools.

=> Ở đây chúng ta dùng This issue để tham chiếu academic pressure ở câu trước. Nếu chỉ dùng these, they… sẽ không rõ chỉ đối tượng gì ở đằng trước.

Tham chiếu bằng các đại từ khác: ones, others, the former, the latter, counterparts, it, they…

Nhiều đại từ khác có thể được dùng để nhắc đến ý đằng trước. Hay dùng nhất là “it” để chỉ một vật, khái niệm… đã được nhắc đến từ trước; “they” để chỉ nhiều vật hoặc nhiều người được nhắc đến ở trước. Khi 2 ý đã được nhắc đến trước, người viết sử dụng “the former” để nói đến ý được nhắc đầu tiên, “the latter” để nói đến ý được nhắc sau.

Các đại từ này giúp bạn tránh lặp từ và làm cho bài viết trở nên phong phú hơn.

  • Ones: dùng để chỉ một nhóm đối tượng đã đề cập.
  • Others: dùng để chỉ các đối tượng khác trong cùng một nhóm.
  • The Former/The Latter: dùng để chỉ đối tượng được đề cập trước hoặc sau.
  • Counterparts: dùng để chỉ đối tượng tương đương trong bối cảnh khác.

Ví dụ:

Some people prefer urban life, while others enjoy the tranquility of the countryside.

3. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Có 2 cách dùng cho mệnh đề quan hệ, cách dùng nào cũng có thể nối các ý lại với nhau:

  • Mệnh đề quan hệ bổ ngữ cho danh từ trước nó: …Noun, wh- + Verb/S-V
  • Mệnh đề quan hệ bổ ngữ cho mệnh đề / toàn bộ ý trước nó: S-V, which + V

Ví dụ:

“The new regulations were implemented, which led to significant improvements in safety standards.”

Ngoài 2 cách sử dụng mệnh đề quan hệ trên, bạn có thể sử dụng thêm:

  • Dùng Relative clause kèm với động từ “dẫn đến” (encourage, help, make, result in, cause, lead to, culminate in), “có tác động lên” (have an effect on, impact sb) hoặc “giải thích cho” (accounts for, contribute to, explain).
  • Relative Clause đi kèm với result from, be caused by, have for its cause…
  • Relative clause đi kèm với be followed by, after which S-V… Cách dùng này khá hữu hiệu và quen thuộc với dạng bài miêu tả biểu đồ hoặc quy trình
  • Các động từ như involves N1 and N2, can be exemplified by, range from… to

3. Các lỗi sai thường gặp ở tiêu chí Cohesion and Coherence

Trong phần thi IELTS Writing, các bạn đôi khi sẽ mắc lỗi sai ảnh hưởng đến tiêu chí chấm điểm IELTS Writing, đặc biệt là tiêu chí Coherence and Cohesion. Những lỗi sai bạn cần tránh có thể kể đến như: 

1. Sử dụng quá nhiều từ nối

Một số bạn có xu hướng sử dụng quá nhiều từ nối trong bài dẫn đến bài viết trở nên cứng nhắc và khó hiểu. Hãy duy trì việc sử dụng từ nối một cách vừa phải và hợp lý.

2. Sử dụng từ nối không phù hợp

Khi sử dụng từ nối, hãy chú ý áp dụng sao cho phù hợp với ngữ cảnh. Sử dụng từ nối sai với từng trường hợp sẽ khiến bài viết khó hiểu và thậm chí truyền tải sai thông tin đến người đọc. 

3. Sử dụng từ thuộc văn nói và không phổ biến 

Đây là lỗi sai khá phổ biến của thí sinh trong bài thi IELTS Writing. Hãy nhớ rằng bạn cần sử dụng những từ trang trọng và được sử dụng phổ biến trong kỹ năng IELTS Writing. 

 

Tóm lại, để ghi trọn điểm tiêu chí Coherence and Cohesion trong IELTS Writing, việc sử dụng phương pháp liên từ, tham chiếu và mệnh đề quan hệ là một cách hiệu quả là không thể thiếu. Hãy thực hành và áp dụng những kỹ thuật này vào bài viết của bạn. Nếu có bất kì thắc mắc nào về IELTS, đừng ngần ngại liên hệ với Phoenix. Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm của Phoenix luôn sẵn sàng giúp bạn cải thiện kỹ năng viết và đạt được điểm số cao nhất trong kỳ thi IELTS.

Hãy liên hệ với Phoenix Prep ngay hôm nay nhé!

____________________

Phoenix Prep – Elevating Futures: High SAT & IELTS Scores Define Us

Hotline: 0836.575.599 (Ms. Hằng)

Sĩ số lớp: 7-10 học